XEM LÁ SỐ
Năm sinh:
Tháng sinh:
Ngày sinh:
Giờ sinh:
LƯỢT TRUY CẬP
Thành viên đang online
:
Tổng truy cập
:

LẬP HƯỚNG MỘ - P22

PHONG THỦY NAM VIỆT

HƯỚNG MỘ THEO LONG NHẬP THỦ - P22

Phần này luận về 24 Long , mỗi Long lập được bao nhiêu Hướng, để phát phú quý nhanh.

Có nghĩa Long đó lập Hướng theo sách “ Thôi Quan Thiên ” thì phát phú quý nhanh hơn, chứ không nhất thiết Long đó bắt buộc phải lập Hướng đó. Việc này nhiều Thầy hay hiểu lầm. 

Lập Hướng dĩ nhiên theo “Tiền triều hậu chẩm” hoặc “Trương Sơn thực Thủy” là phải theo Loan đầu mà lập Hướng: Dựa lưng vào núi hướng mặt ra nước.

Phàm làm Địa lý phải xem trong Huyệt có Sinh khí hay không ? Sinh khí này là chung linh tú khí của Trời – Đất ngưng tụ mà thành , còn gọi là “Nhất điểm linh quang”.

Như một Huyệt mà Long – Huyệt – Sa – Thủy đủ điều kiện hội tụ chung linh tú khí của trời đất, từ đó ta dùng Lý khí để bổ xung thêm, để thăng hoa những điều tốt đẹp.

Nếu không có những điểm Linh quang thì dù có dùng bao nhiêu pháp môn Lý khí cũng vô dụng.

Chú ý: 24 Long dưới đây theo sách Thôi quan thiên của Lại Bố Y

TRƯỜNG HỢP: TÂN LONG NHẬP THỦ

Gồm 3 Hướng có thể lập:

1. Tọa Càn – Hướng Tốn.

2. Tọa Dậu – Hướng Mão.

3. Tọa Khôn – Hướng Cấn.

Lấy Bính Tuất làm chính khí.

1. Tọa Càn – Hướng Tốn.

Tân long nhập thủ, lạc mạch về bên hữu. Lập Huyệt Tọa Càn – Hướng Tốn, hợp xê dịch quan về Thanh long, gia Dậu chút ít. Lấy Bính Tuất làm chính khí, mạch xuyên vào tai hữu.

Thôi quan Thiên có thơ.

Thôi quan đệ tam, Huyệt Thiên cứu.

Thiên Ất hành long, hữu nhĩ thụ.

Ai tả lập huyệt gia Thiếu vi.

Trung nam cập đệ đới tử thụ.

Nghĩa: Thôi quan thứ 3 Huyệt tọa Càn (Thiên cứu) – Hướng Tốn. Hành long tại Tân (Thiên Ất) thọ khí tại tai hữu. Xê dịch quan tài về bên tả lập Huyệt, gia chút Dậu. Con trai giữa sớm đăng khoa, mang đai lưng tơ lụa tía (Chỉ phú quý).

 Phân kim theo Chính châm Địa bàn:

- Kiêm Tuất Thìn: Tọa Bính Tuất – Hướng Bính Thìn.

- Kiêm Hợi Tị: Tọa Canh Tuất – Hướng Canh Thìn.

Phân kim theo Trung châm Nhân bàn:

- Kiêm Tuất Thìn: Tọa Canh Tuất – Hướng Canh Thìn.

- Kiêm Hợi Tị: Tọa Đinh Hợi – Hướng Đinh Tị.

2. Tọa Dậu – Hướng Mão.

Tân long nhập thủ, lạc mạch về bên tả. Lập Huyệt Tọa Dậu – Hướng Mão, hợp xê dịch quan tài về Bạch hổ, gia Tuất 1 phân. Lấy Bính Tuất làm chính khí, mạch xuyên vào tai tả.

Thôi quan Thiên có thơ.

Âm tuyền Huyệt Tây hướng Đông Chấn.

Âm tuyền khí tòng tả nhĩ tiến.

Vi xâm thượng vị vật gia đa.

Tuần cảnh, tiểu quan diệc anh tuấn.

Nghĩa: Tân long Huyệt tọa Dậu (Tây) - Hướng Mão (Đông). Tân long khí theo tai tả mà vào. Như xâm vào vị ở trên là Tuất thì chớ gia nhiều. Xuất quan nhỏ tuần cảnh, sinh người anh hùng tuấn tú.

Phân kim theo Chính châm Địa bàn:

- Kiêm Canh Giáp: Tọa Đinh Dậu – Hướng Đinh Mão.

- Kiêm Tân Ất: Tọa Tân Dậu – Hướng Canh Mão.

Phân kim theo Trung châm Nhân bàn:

- Kiêm Canh Giáp: Tọa Tân Dậu – Hướng Canh Mão.

- Kiêm Tân Ất: Tọa Đinh Dậu – Hướng Đinh Mão.

3. Tọa Khôn – Hướng Cấn.

Tân long nhập thủ, lạc mạch nằm ngang. Lập Huyệt Tọa Khôn – Hướng Cấn, hợp xê dịch quan về hữu. Lấy Bính Tuất làm chính khí, mạch xuyên vào lưng tả.

Thôi quan Thiên có thơ.

Âm tuyền long, Hướng Thiên thị viên.

Khí tòng tả du, xung kỳ nguyên.

Ngọc đường, kim mã vô phân đáo.

Nho quan tuấn nhã, đa điền viên.

Nghĩa: Tân long mà lập hướng Cấn (Thiên thị). Khí theo bụng lưng mà xung vào rất kì lạ. Cách này không phát giầu lớn mà chỉ xuất quan văn thanh nhã, nhiều ruộng vườn.

Phân kim theo Chính châm Địa bàn:

- Kiêm Mùi Sửu: Tọa Đinh Mùi – Hướng Đinh Sửu.

- Kiêm Thân Dần: Tọa Tân Mùi – Hướng Tân Sửu.

Phân kim theo Trung châm Nhân bàn:

- Kiêm Mùi Sửu: Tọa Tân Mùi – Hướng Tân Sửu.

- Kiêm Thân Dần: Tọa Bính Thân – Hướng Bính Dần.

CHÚ Ý:

- Nghi ai tả, nghi ai hữu: Xê dịch về bên tả hay xê dịch về bên hữu một bên nửa phân hay 1 phân, khoảng hào Ly trong La kinh, đã khắc độ số vị trí nhất định.

- Khí mạch vào tai bên tả, hông bên tả (Thanh long) thì xê dịch quan tài về bên hữu (Bạch hổ) chút ít.

- Khí mạch vào bên tai hữu, hông bên hữu (Bạch hổ) thì xê dịch quan tài về bên tả (Thanh long) một chút.

 

ĐÂY LÀ PHẦN LẬP HƯỚNG THEO THÔI QUAN THIÊN

Nguồn PTNV Tổng hợp

 

 

BÀI VIẾT PHONG THỦY CÙNG CHUYÊN ĐỀ    

1. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P1   

2. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P2   

3. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P3  

4. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P4   

5. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P5   

 

6. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P1   

7. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P2   

8. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P3  

9. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P4  

10. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P5   

 

11. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P13 

12. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P14

13. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P15 

14. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P16 

15. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P1

16. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P18

17. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P19 

 

01. Các huyệt kết tại Việt Nam - Phần 1

02. Các huyệt kết tại Việt Nam - Phần 2

03. Các huyệt kết tại Việt Nam - Phần 3