XEM LÁ SỐ
Năm sinh:
Tháng sinh:
Ngày sinh:
Giờ sinh:
LƯỢT TRUY CẬP
Thành viên đang online
:
Tổng truy cập
:

LẬP HƯỚNG MỘ - P25

PHONG THỦY NAM VIỆT

HƯỚNG MỘ THEO LONG NHẬP THỦ - P25 (HẾT)

Phần này luận về 24 Long , mỗi Long lập được bao nhiêu Hướng, để phát phú quý nhanh.

Có nghĩa Long đó lập Hướng theo sách “ Thôi Quan Thiên ” thì phát phú quý nhanh hơn, chứ không nhất thiết Long đó bắt buộc phải lập Hướng đó. Việc này nhiều Thầy hay hiểu lầm. 

Lập Hướng dĩ nhiên theo “Tiền triều hậu chẩm” hoặc “Trương Sơn thực Thủy” là phải theo Loan đầu mà lập Hướng: Dựa lưng vào núi hướng mặt ra nước.

Phàm làm Địa lý phải xem trong Huyệt có Sinh khí hay không ? Sinh khí này là chung linh tú khí của Trời – Đất ngưng tụ mà thành , còn gọi là “Nhất điểm linh quang”.

Như một Huyệt mà Long – Huyệt – Sa – Thủy đủ điều kiện hội tụ chung linh tú khí của trời đất, từ đó ta dùng Lý khí để bổ xung thêm, để thăng hoa những điều tốt đẹp.

Nếu không có những điểm Linh quang thì dù có dùng bao nhiêu pháp môn Lý khí cũng vô dụng.

Chú ý: 24 Long dưới đây theo sách Thôi quan thiên của Lại Bố Y

TRƯỜNG HỢP: HỢI LONG NHẬP THỦ

Có 5 Hướng.

1. Tọa Nhâm – Hướng Bính.

2. Tọa Càn – Hướng Tốn.

3. Tọa Quý – Hướng Đinh.

4. Tọa Sửu – Hướng Mùi.

5. Tọa Dậu – Hướng Mão.

Lấy Tân Hợi làm chính khí cho Hợi Long.

1. Tọa Nhâm – Hướng Bính.

Hợi long nhập thủ, lạc mạch bên hữu. Lập Huyệt Tọa Nhâm – Hướng Bính, hợp xê dịch quan tài về Thanh long, gia Càn nửa phân. Lấy Tân Hợi làm chính khí cho Hợi Long, mạch xuyên qua tai hữu.

Thôi quan Thiên có thơ.

Thôi quan đệ nhất Thiên phụ huyệt.

Thiên hoàng khí tòng hữu nhĩ tiếp.

Huyệt nghi ai tả, vi gia Càn.

Tử thụ kim chương, tại tiền liệt.

Nghĩa: Thôi quan thứ nhất, Hợi Long Tọa Nhâm (Thiên phụ) – Hướng Bính. Khí mạch Hợi (Thiên hoàng) theo vào bên tai hữu. Huyệt hợp xê dịch về tả, gia chút ít Càn. Sẽ sinh người mang đai tía, quân chương vàng, vật quý bày ra ở trước (phát quý cách).

Phân kim theo Chính châm Địa bàn:

- Kiêm Hợi Tị: Tọa Đinh Hợi – Hướng Đinh Tị.

- Kiêm Tý Ngọ: Tọa Tân Hợi – Hướng Tân Tị.

Phân kim theo Trung châm Nhân bàn:

- Kiêm Hợi Tị: Tọa Tân Hợi – Hướng Tân Tị.

- Kiêm Tý Ngọ: Tọa Bính Tý – Hướng Bính Ngọ.

2.Tọa Càn – Hướng Tốn.

Hợi long nhập thủ, lạc mạch bên tả. Lập Huyệt Tọa Càn – Hướng Tốn, hợp xê dịch quan tài về bên Bạch hổ, gia chút ít Nhâm nửa phân. Lấy Tân Hợi làm chính khí cho Hợi Long, mạch xuyên qua tai tả.

Thôi quan Thiên có thơ.

Thiên hoàng khí xạ Thiến cứu tinh.

Vi ai Tây thú gia Nhâm hành.

Thiên cứu Huyệt không, Thủy vi cát.

Tả nhĩ thụ khí, quan tư vinh.

Nghĩa: Hợi long (Thiên hoàng) khí xung vào, Tọa Càn (Thiên cứu). Hợp xê dịch quan tài chút ít về Bạch hổ gia Nhâm. Huyệt càn trống khoáng lấy Thủy làm cát. Thụ khí mạch vào tai tả, tất phát quan vinh hiển, nhiều của cải.

Phân kim theo Chính châm Địa bàn:

- Kiêm Tuất Thìn: Tọa Bính Tuất – Hướng Bính Thìn.

- Kiêm Hợi Tị: Tọa Canh Tuất – Hướng Canh Thìn.

Phân kim theo Trung châm Nhân bàn:

- Kiêm Tuất Thìn: Tọa Canh Tuất – Hướng Canh Thìn.

- Kiêm Hợi Tị: Tọa Đinh Hợi – Hướng Đinh Tị.

3. Tọa Quý – Hướng Đinh.

Hợi long nhập thủ, lạc mạch bên hữu. Lập Huyệt Tọa Quý – Hướng Đinh, hợp xê dịch quan tài về Thanh long, gia Càn 1 phân. Lấy Tân Hợi làm chính khí cho Hợi Long, mạch xuyên qua tai hữu.

Thôi quan Thiên có thơ.

Thiên hoàng khí xung huyệt Bắc Đạo.

Ai tả lập Huyệt vi khu yếu.

Sảo gia Càn vị tế suy tường.

Hữu nhĩ thừa khí, vô xung não.

Nghĩa: Hợi long (Thiên hoàng) khí xung vào tọa Quý (Bắc đạo) hướng Đinh. Xê dịch quan tài về bên tả lập huyệt là việc hệ trọng. Gia vị Càn chút ít. Phải suy xét cho kỹ lưỡng. Thừa khí mạch vào tai hữu, không nên cho mạch xung thẳng vào não tất bị điên.

Phân kim theo Chính châm Địa bàn:

- Kiêm Tý Ngọ: Tọa Bính Ngọ - Hướng Bính Tý.

- Kiêm Sửu Mùi: Tọa Canh Ngọ - Hướng Canh Tý.

Phân kim theo Trung châm Nhân bàn:

- Kiêm Tý Ngọ-: Tọa Canh Ngọ - Hướng Canh Tý.

- Kiêm Sửu Mùi: Tọa Đinh Mùi – Hướng Đinh Sửu.

4. Tọa Sửu – Hướng Mùi.

Hợi long nhập thủ, bên hữu lạc mạch xuất tả, mạch đi ngang lạc huyệt xuyên là Đâu Phủ Huyệt, hợp xê dịch quan tài về Thanh long. Lấy Tân Hợi làm chính khí, mạch xuyên vào lưng hữu. Nếu long chân huyệt đẹp thì tốt, được phú quý vì là Hợi Long.

Thôi quan Thiên không có thơ.

Phân kim theo Chính châm Địa bàn:

- Kiêm Quý Đinh: Tọa Đinh Sửu – Hướng Đinh Mùi.

- Kiêm Cấn Khôn: Tọa Tân Sửu – Hướng Tân Mùi.

Phân kim theo Trung châm Nhân bàn:

- Kiêm Quý Đinh: Tọa Tân Sửu – Hướng Tân Mùi.

- Kiêm Cấn Khôn: Tọa Đinh Sửu – Hướng Đinh Mùi.

5. Tọa Dậu – Hướng Mão.

Hợi long nhập thủ, lạc mạch bên tả. Lập Huyệt Tọa Dậu – Hướng Mão, hợp xê dịch quan tài về Bạch hổ. Lấy Tân Hợi làm chính khí, mạch xuyên vào tai tả.

Huyệt này chủ phú quý, vượng về nhân đinh đó là nhờ khí Hợi nhập vào lưng hông mà ra. Nay lấy khí Tân Hợi xuyên qua tai thì rất tốt.

Thôi quan Thiên không có thơ.

Phân kim theo Chính châm Địa bàn:

- Kiêm Canh Giáp: Tọa Đinh Dậu – Hướng Đinh Mão.

- Kiêm Tân Ất: Tọa Tân Dậu – Hướng Canh Mão.

Phân kim theo Trung châm Nhân bàn:

- Kiêm Canh Giáp: Tọa Tân Dậu – Hướng Canh Mão.

- Kiêm Tân Ất: Tọa Đinh Dậu – Hướng Đinh Mão.

CHÚ Ý:

- Nghi ai tả, nghi ai hữu: Xê dịch về bên tả hay xê dịch về bên hữu một bên nửa phân hay 1 phân, khoảng hào Ly trong La kinh, đã khắc độ số vị trí nhất định.

- Khí mạch vào tai bên tả, hông bên tả (Thanh long) thì xê dịch quan tài về bên hữu (Bạch hổ) chút ít.

- Khí mạch vào bên tai hữu, hông bên hữu (Bạch hổ) thì xê dịch quan tài về bên tả (Thanh long) một chút.

 

ĐÂY LÀ PHẦN LẬP HƯỚNG THEO THÔI QUAN THIÊN

Nguồn PTNV Tổng hợp

 

 

BÀI VIẾT PHONG THỦY CÙNG CHUYÊN ĐỀ    

1. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P1   

2. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P2   

3. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P3  

4. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P4   

5. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P5   

 

6. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P1   

7. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P2   

8. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P3  

9. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P4  

10. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P5  

 

 

11. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P13 

12. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P14

13. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P15 

14. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P16 

15. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P1

16. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P18

17. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P19 

18. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P20  

19. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P21 

20. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P22 

21. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P23 

22. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P24 

 

01. Các huyệt kết tại Việt Nam - Phần 1

02. Các huyệt kết tại Việt Nam - Phần 2

03. Các huyệt kết tại Việt Nam - Phần 3