XEM LÁ SỐ
Năm sinh:
Tháng sinh:
Ngày sinh:
Giờ sinh:
LƯỢT TRUY CẬP
Thành viên đang online
:
Tổng truy cập
:

XEM LÁ SỐ - DỰ ĐOÁN BỆNH TẬT

XEM LÁ SỐ - DỰ ĐOÁN BỆNH TẬT

By Trọng Hậu Feng Shui

Khi xem lá số, phần luận đoán hình dáng, tính cách, bệnh tật đương số là một trong những kỹ pháp khá quan trọng. Thầy xem lá số có thể từ lá số suy đoán ra bệnh tật của một người thông qua tứ trụ, cũng có thể thông qua những căn bệnh mà người đó gặp phải đối chiếu với lá số để kiểm nghiệm sự chính xác, sự trùng khớp giữa mệnh và số, đồng thời có thể phán đoán các thông tin xem đương số cung cấp có chính xác hay không.

Trong phần này, mình cung cấp thêm cho quý bạn một số thông tin hữu ích về mặt lý luận giúp luận đoán về bệnh tật của đương số thông qua sự biểu hiện của Ngũ hành. Cụ thể: 

Mộc: gan, mắt, lông mày, tóc, lông, chân tay, thần kinh, não, da thịt, gân mạch.

Hoả: tim, ruột non, nhiệt độ cơ thể, cơ bắp, con mắt, lưỡi, amiđan.

Thổ: bụng, tính khí, ruột, mặt mũi, làn da, môi, sườn, lưng.

Kim: phổi, ruột già, xương cốt, miệng, đầu, ngực, khí quản, da lông, não, màng phổi, cột sống.

Thuỷ: thận, bang quang, hệ thống tiết niệu, phụ khoa, tai, cốt tuỷ, chân, âm bộ, huyết dịch.

Mộc quá nhược hoặc bị khắc thương, váng đầu hoa mắt, tóc thưa thớt, dễ bệnh thần kinh, gân cốt đau đớn, tay chân tê lặng, tay chân thương tổn, bệnh gan mật, tật mắt, hay phát sốt cảm mạo mà toàn thân đau nhức.

Hoả quá nhược hoặc bị khắc thương: bệnh tim, tim đập nhanh, nghẽn mạch, thiếu máu, bệnh dạ dày, bệnh thần kinh, đau nhức cơ bắp.

Thổ quá nhược hoặc bị khắc thương: gầy gò, thân thể yếu nhược, tứ chi không sức lực, bệnh dạ dày, thân thể đau nhức, bệnh ngoài da, bệnh vùng hậu môn.

Kim quá nhược hoặc bị khắc thương: da lông nóng khô không nhuận, khí hư, bệnh hô hấp, dễ cảm mạo, bệnh cột sống, bệnh khớp.

Thuỷ quá nhược hoặc bị khắc thương: thận, bàng quang, bệnh bí tiểu, bệnh về sinh sản, mộng tinh, mồ hôi trộm, liệt dương, sa tinh hoàn, bệnh tai, bệnh mẩn ngứa, phụ nữ bệnh huyết trắng, kinh nguyệt không đều, bệnh phụ khoa.

Thuỷ mộc tương sinh mà quá vượng: bệnh gan thận, bệnh dạ dày, gan trướng nước, gan trướng, bệnh thần kinh, tứ chi vô lực.

Mộc hoả tương sinh mà quá vượng: đau nửa đầu, mắt đỏ, ù tai, mê muội, bệnh tim, táo bón, tứ chi tê dại.

Hoả thổ tương sinh mà quá vượng: dạ dày trướng đầy, nôn nóng bất an, buồn nôn, hay nôn mửa, táo bón, tiêu hoá không tốt, ung bứu.

Thổ kim tương sinh mà quá vượng: bệnh tật hệ hô hấp, ho lao, ung thư hầu, bệnh gan mật, táo bón, sa dạ dày.

Kim thuỷ tương sinh mà quá vượng: thận hư, thận lạnh, thở khò khè, đi tiểu nhiều lần, bí tiểu.

Lưu ý: Khi đương số không nhớ giờ sinh chính xác, chỉ nhớ mang máng thì chúng ta có thể dựa vào thông tin hiển thị trên lá số, kết hợp với việc quan sát tướng mạo, hình tướng, tính cách, bệnh tật của người đến xem đó để suy ngược lại tìm giờ sinh đúng với đương số. Sau đó lập lại lá số, đoán định các sự việc xảy ra theo từng giai đoạn, từng năm, kiểm nghiệm các sự việc rồi đưa ra kết luận. 

Chúc quý bạn luôn luôn tinh tấn và ngày càng có thêm nhiều kiến thức quý báu! 

 

BÀI VIẾT NHIỀU NGƯỜI ĐỌC NHẤT

1. DỊCH VỤ XEM NGÀY KẾT HÔN CÁT TƯỜNG 

2. SƯ TỬ ĐÁ - NHỮNG CHÚ Ý KHI BÀY TRÍ 

3. CÁCH XEM HƯỚNG NHÀ CHUNG CƯ 

4. CÁCH TÍNH SỐ BẬC CẦU THANG THEO VÒNG TRƯỜNG SINH 

5. PHƯƠNG VỊ TỐT NHẤT CỦA BAN CÔNG 

6. NHỮNG KIÊNG KỴ KHI BỐ TRÍ BAN THỜ 

7. BỐ TRÍ PHÒNG LÀM VIỆC THEO PHONG THỦY 

8. PHÒNG NGỦ CỦA NGƯỜI GIÀ, NGƯỜI CAO TUỔI THEO PHONG THỦY

9. MỆNH KHUYẾT THỦY - PHƯƠNG PHÁP CẢI VẬN    

10. KHÓA HỌC PHONG THỦY HUYỀN KHÔNG PHI TINH    

11. PHONG THỦY BIỆT THỰ ĐƠN LẬP - PHÉP NGHIỆM CHỨNG