LẬP HƯỚNG MỘ - P21
PHONG THỦY NAM VIỆT
HƯỚNG MỘ THEO LONG NHẬP THỦ - P21
Phần này luận về 24 Long , mỗi Long lập được bao nhiêu Hướng, để phát phú quý nhanh.
Có nghĩa Long đó lập Hướng theo sách “ Thôi Quan Thiên ” thì phát phú quý nhanh hơn, chứ không nhất thiết Long đó bắt buộc phải lập Hướng đó. Việc này nhiều Thầy hay hiểu lầm.
Lập Hướng dĩ nhiên theo “Tiền triều hậu chẩm” hoặc “Trương Sơn thực Thủy” là phải theo Loan đầu mà lập Hướng: Dựa lưng vào núi hướng mặt ra nước.
Phàm làm Địa lý phải xem trong Huyệt có Sinh khí hay không ? Sinh khí này là chung linh tú khí của Trời – Đất ngưng tụ mà thành , còn gọi là “Nhất điểm linh quang”.
Như một Huyệt mà Long – Huyệt – Sa – Thủy đủ điều kiện hội tụ chung linh tú khí của trời đất, từ đó ta dùng Lý khí để bổ xung thêm, để thăng hoa những điều tốt đẹp.
Nếu không có những điểm Linh quang thì dù có dùng bao nhiêu pháp môn Lý khí cũng vô dụng.
Chú ý: 24 Long dưới đây theo sách Thôi quan thiên của Lại Bố Y
TRƯỜNG HỢP: DẬU LONG NHẬP THỦ
Gồm có 3 Hướng.
1. Tọa Khôn – Hướng Cấn.
2. Tọa Càn – Hướng Tốn.
3. Tọa Hợi – Hướng Tị.
Lấy Kỷ Dậu làm chính Khí.
1. Tọa Khôn – Hướng Cấn.
Dậu Long nhập thủ, lạc mạch ở tả. Lập Huyệt Tọa Khôn – Hướng Cấn, hợp xê dịch về bên hữu, gia Tân một phân. Lấy Kỷ Dậu làm chính Khí của Đoài, mạch xuyên qua tai tả.
Thôi quan Thiên có thơ.
Thôi quan đệ cửu Đoài sơn Cấn.
Tả khí xung nhĩ vô đa vặn.
Nhược gia Thiên Ất, quý long lai.
Diệc chủ văn chương, điểu châu quận.
Nghĩa: Thôi quan thứ 9 Đoài (dậu) lập Hướng Cấn. Khí xung tai tả, phần nhiều không rối rắm. nếu như gia chút ít Tân (Thiên Ất) là được quý Long đến. Chủ xuất văn chương, làm quan đứng đầu châu quận.
Phân kim theo Chính châm Địa bàn:
- Kiêm Mùi Sửu: Tọa Đinh Mùi – Hướng Đinh Sửu.
- Kiêm Thân Dần: Tọa Tân Mùi – Hướng Tân Sửu.
Phân kim theo Trung châm Nhân bàn:
- Kiêm Mùi Sửu: Tọa Tân Mùi – Hướng Tân Sửu.
- Kiêm Thân Dần: Tọa Bính Thân – Hướng Bính Dần.
2. Tọa Càn – Hướng Tốn.
Dậu Long nhập thủ, lạc mạch ở hữu. Lập Huyệt Tọa Càn – Hướng Tốn, hợp xê dịch quan tài về Thanh long, gia Canh 1 phân. Lấy Kỷ Dậu làm chính Khí của Đoài, mạch xuyên qua tai hữu.
Thôi quan Thiên không có thơ nhưng có chú thích. Khí xung hữu nhĩ, Thiên cứu hư (Khí xung vào tai hữu, Càn (Thiên cữu) thuộc hư. Ý nói không nên lập Càn Huyệt, nên bảo Càn là hư, mà phải lập Hợi Huyệt.
Phân kim theo Chính châm Địa bàn:
- Kiêm Tuất Thìn: Tọa Bính Tuất – Hướng Bính Thìn.
- Kiêm Hợi Tị: Tọa Canh Tuất – Hướng Canh Thìn.
Phân kim theo Trung châm Nhân bàn:
- Kiêm Tuất Thìn: Tọa Canh Tuất – Hướng Canh Thìn.
- Kiêm Hợi Tị: Tọa Đinh Hợi – Hướng Đinh Tị.
3. Tọa Hợi – Hướng Tị.
Dậu Long nhập thủ, lạc mạch ở hữu. Lập Huyệt Tọa Hợi – Hướng Tị, hợp xê dịch quan tài về Thanh long, gia Canh 1 phân. Lấy Kỷ Dậu làm chính Khí của Đoài, mạch xuyên qua tai hữu.
Thôi quan Thiên có thơ.
Kim kê lai bạc Thiên môn đề.
Khí xung hữu nhĩ Thiên cứu hư.
Vi gia Thiên hán, Thủy sa triều.
Thiếu niên nhất cử, đăng khoa đệ.
Nghĩa: Dậu long (Kim kê) lại ghé vào Hợi (Thiên môn) mà đứng. Khí xung vào tai hữu tức Càn (Thiên cứu) là hư. Phải gia chút ít vào Canh (Thiên hán), có Sa Thủy triều tu, tất tuổi trẻ 1 lần đi thi đã đỗ cao.
Phân kim theo Chính châm Địa bàn:
- Kiêm Càn Tốn: Tọa Đinh Hợi – Hướng Đinh Tị.
- Kiêm Nhâm Bính: Tọa Tân Hợi – Hướng Tân Tị.
Phân kim theo Trung châm Nhân bàn:
- Kiêm Càn Tốn: Tọa Tân Hợi – Hướng Tân Tị.
- Kiêm Nhâm Bính: Tọa Đinh Hợi – Hướng Đinh Tị.
CHÚ Ý:
- Nghi ai tả, nghi ai hữu: Xê dịch về bên tả hay xê dịch về bên hữu một bên nửa phân hay 1 phân, khoảng hào Ly trong La kinh, đã khắc độ số vị trí nhất định.
- Khí mạch vào tai bên tả, hông bên tả (Thanh long) thì xê dịch quan tài về bên hữu (Bạch hổ) chút ít.
- Khí mạch vào bên tai hữu, hông bên hữu (Bạch hổ) thì xê dịch quan tài về bên tả (Thanh long) một chút.
ĐÂY LÀ PHẦN LẬP HƯỚNG THEO THÔI QUAN THIÊN
Nguồn PTNV Tổng hợp
BÀI VIẾT PHONG THỦY CÙNG CHUYÊN ĐỀ
1. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P1
2. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P2
3. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P3
4. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P4
5. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P5
6. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P1
7. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P2
8. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P3
9. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P4
10. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P5
11. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P13
12. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P14
13. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P15
14. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P16
15. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P17
16. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P18
17. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P19
01. Các huyệt kết tại Việt Nam - Phần 1
02. Các huyệt kết tại Việt Nam - Phần 2
03. Các huyệt kết tại Việt Nam - Phần 3